HomeVisa - Hộ Chiếu - Bảo HiểmHướng dẫn chi tiết thủ tục làm hộ chiếu ( Passport )...

Hướng dẫn chi tiết thủ tục làm hộ chiếu ( Passport ) mới nhất

Hộ chiếu là một giấy tờ tuỳ thân do chính quyền cấp cho mỗi công dân, dùng để xuất nhập cảnh tại Việt Nam và các quốc gia khác. Nếu là người mới làm hộ chiếu lần đầu, chưa có kinh nghiệm thì chắc ai cũng có chung câu hỏi là: “cần chuẩn bị những giấy tờ gì và tới đâu ?”. Hãy cùng GODY tìm hiểu chi tiết thủ tục làm hộ chiếu mới nhất theo quy định nhé.

Trường hợp bạn cần gấp, có thể liên hệ dịch vụ cấp hộ chiếu nhanh ( có thể làm thủ tục và lấy trong ngày ) TẠI ĐÂY

Đối với người xin cấp hộ chiếu lần đầu bằng cách online 

Bước 1: Bạn phải vào trang web https://xuatnhapcanh.gov.vn Điền đầy đủ thông tin vào bản kê khai để hoàn tất quá trình đăng ký.

Bước 2: Mang chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước tới phòng Quản lý xuất nhập cảnh để làm thủ tục tiếp nhận. 

Bước 3: Chụp ảnh tại chỗ và tới bàn cán bộ xuất nhập cảnh để họ kiểm tra, nhận dạng, đối chiếu thông tin, lấy biên nhận, nộp lệ phí hộ chiếu và phí vận chuyển về địa chỉ yêu cầu.

A. CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP ĐỔI HỘ CHIẾU

I. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01 ( Link download )
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú) hoặc Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì khi tiến hành thủ tục làm hộ chiếu có một số lưu ý sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Lưu ý: 

– Từ ngày 01/07/2020, người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

– Người chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

II. Thủ tục làm hộ chiếu do bị hư hỏng, bị mất ( cấp lại )

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01 ( Link download )
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;
  • Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08, Link download ) hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.

Từ ngày 01/07/2020, công dân nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam nơi thuận lợi (điểm b khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 28 Luật số 49/2019/QH14).

III. Thủ tục làm hộ chiếu do sắp hết hạn/hết trang ( cấp lại )

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01 ( Link download )
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất.

IV. Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em

1. Cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi ( đứng riêng hộ chiếu )

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01 ( Link download )
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú) hoặc Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Lưu ý: 

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

2. Thủ tục cấp hộ chiếu chung với cha, mẹ (trẻ dưới 9 tuổi)

Lưu ý, nộp kèm theo hồ sơ hộ chiếu của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ còn thời hạn ít nhất 01 năm.

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01 ( Link download )
  • 02 ảnh của trẻ em, cỡ 3×4; 02 ảnh của cha hoặc mẹ, cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân của cha, mẹ còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú) hoặc Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

B. THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN TRONG HỘ CHIẾU

  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01 ( Link download )
  • Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
  • Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Từ ngày 01/07/2020, công dân nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân.

  • Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.
  • Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

C. THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU NHANH KHẨN CẤP

  1. Thủ tục cấp hộ chiếu cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay ( cấp khẩn cấp )
  • 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

2. Thủ tục cấp hộ chiếu cho người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu

  • Quyết định trục xuất;
  • 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

D. THỨ TỰ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn như trên.

Bước 2: Công dân khai tờ khai bản giấy hoặc nộp tờ khai trực tuyến tại: https://xuatnhapcanh.gov.vn

Bước 3: Công dân nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 4: Nhận hộ chiếu tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quảbiên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

Ngoài ra, bạn có thể đăng ký nhận kết quả thông qua đường bưu điện. Sau khi có giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền, bạn liên hệ doanh nghiệp bưu chính tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, làm theo hướng dẫn và nộp lệ phí.

E. NỘP HỒ SƠ XIN CẤP HỘ CHIẾU PASSPORT Ở ĐÂU ?

Người đề nghị cấp hộ chiếu thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Nếu như bạn có quê quán ở các tỉnh nhưng đang làm việc tại các thành phố lớn như Hà Nội, Sài Gòn nên muốn làm hộ chiếu tại đây cho thuận tiện thì phải có sổ KT3 (sổ KT3 là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, khác với nơi đăng ký thường trú).

Trường hợp có Thẻ căn cước công dân ( thẻ chip mới nhất ) thì thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi bạn mong muốn.

F. CẤP HỘ CHIẾU TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP, ƯU TIÊN …

Những trường hợp sau đây có thể đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh (44-46 Trần Phú, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội hoặc 333-335-337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh):

  • Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
  • Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
  • Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
  • Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

G. LÀM HỘ CHIẾU ONLINE ?

Hiện tại bạn chỉ có thể khai và nộp Tờ khai điện tử online. Bạn vẫn phải đến cơ quản quản lý xuất nhập cảnh để cán bộ tiếp nhận, xác nhận hồ sơ và đóng phí cấp hộ chiếu.

Trình tự thực hiện khai tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu gồm có:

Bước 1: Nhập đầy đủ thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu tại đây.

Bước 2: In tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (tại nhà hoặc tại nơi nộp hồ sơ).

Bước 3: Kiểm tra, chỉnh sửa thông tin đã khai (nếu có nhu cầu) tại đây.

Bước 4: Đặt lịch hẹn nộp hồ sơ (nếu có nhu cầu).

Bước 5: Đến nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

Bạn có thể truy cập Trang chủ Tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu và sử dụng các tính năng xem Thủ tục và tra cứu Tình trạng kết quả hộ chiếu.

H. THỜI HẠN CẤP HỘ CHIẾU, PASSPORT

Thời hạn giải quyết hồ sơ này sẽ tùy thuộc vào địa điểm bạn làm hộ chiếu và hình thức (cấp mới, cấp lại), quy định cụ thể như sau ( có thể thay đổi tuỳ theo khả năng xử lý của các tỉnh thành, địa phương ):

Cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu (cấp mới)

  • Không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 3 ngày làm việc đối với các trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Cấp hộ chiếu phổ thông từ lần thứ hai (cấp lại)

  • Không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

I. LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU PASSPORT

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như sau:

Cấp mới200.000 đồng/lần cấp
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất400.000 đồng/lần cấp
Gia hạn hộ chiếu100.000 đồng/lần cấp
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000 đồng/lần cấp

J. MỘT SỐ THẮC MẮC THƯỜNG GẶP

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thủ tục cấp hộ chiếu:

Có bao nhiêu loại hộ chiếu tại Việt Nam?

Hiện nay, Việt Nam sử dụng 3 loại hộ chiếu (passport): Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại hộ chiếu có điều kiện cấp, thời hạn sử dụng khác nhau.

Hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao chỉ sử dụng cho mục đích công vụ ( nhà nước ), không sử dụng cho mục đích dân sự. Một người có thể có 2 hộ chiếu, cả hộ chiếu công vụ/ngoại giao ( sử dụng trong mục đích công vụ ) và hộ chiếu phổ thông ( sử dụng cho mục đích cá nhân ).

Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

  • Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm

Tôi có thể nộp hồ sơ tại phòng quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Đà Nẵng ở đâu?

Dưới đây là mẫu X01 và X08 để bạn tiện tham khảo:

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu – passport ( Mẫu X01 )

Đơn cớ mất hộ chiếu passport ( Mẫu X08 )

Xem thêm:

Kinh Nghiệm Xin Visa Anh Tự Túc

Hướng Dẫn Xin Visa Du Lịch Mỹ Tự Túc

Hướng Dẫn Xin Visa Du Lịch Canada Tự Túc

RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -

Most Popular

Recent Comments