Thẻ căn cước công dân (CCCD) là gì? Những nội dung nào được thể hiện trên thẻ căn cước công dân? Mục đích sử dụng thẻ căn cước công dân là gì? Và 12 số trên căn cước công dân có ý nghĩa gì? Mời các bạn theo dõi chi tiết bài viết này nhé.
Thẻ Căn Cước Công Dân Là Gì?
Theo Wikipedia.org, thẻ căn cước công dân (CCCD, tiếng Anh là: Citizen Identity Card) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân (CMND) và có hiệu lực ngày 1/1/2016. Theo Luật căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.
Khác với phiên bản tiền nhiệm là CMND trước đây, mã 12 số in trên thẻ căn cước công dân (được gọi chính thức là số định danh cá nhân[3] hay còn gọi là mã CCCD) sẽ không bao giờ thay đổi, kể cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi thông tin Hộ khẩu thường trú.
Trong quá trình phát triển của khoa học công nghệ để đảm bảo cho việc quản lý dân số được thuận lợi, chính xác về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chính phủ, bắt đầu từ 1/1/2021 chính thức cấp thẻ căn cước gắn chip để thay thế cho thẻ căn cước công dân có mã vạch trên phạm vi toàn quốc.
Theo đó, thẻ CCCD gắn chip được cấp mới vẫn giữ nguyên dãy số định danh của công dân. Thẻ căn cước điện tử được gắn thêm chip để có thể tích hợp được nhiều thông tin cá nhân như thẻ BHYT, giấy phép lái xe…
Thiết Kế Của Căn Cước Công Dân
Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh):
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Mã QR
- Ảnh người được cấp:
- Số định danh cá nhân:
- Họ và tên khai sinh:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Giới tính:
- Quốc tịch:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Ngày, tháng, năm hết hạn:
Mặt sau thẻ
- Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa (chip điện tử)
- Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;
- Đặc điểm nhận dạng:
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
- Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
- Dấu của cơ quan cấp thẻ:
- Dòng MRZ
Ý Nghĩa 12 Chữ Số Trên Thẻ Căn Cước Công Dân
Theo điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số là số thẻ CCCD hay chính số định danh cá nhân. Các số ngẫu nhiên từ 0-9. Cấu trúc dãy số gồm 06 số đầu là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên. Theo quy định tại Điều 7, Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa số CCCD mới như sau:
– 03 chữ số đầu tiên: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
– 01 chữ số tiếp theo: là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Quy ước các mã như sau:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9
– 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân.
Ví dụ:
- Công dân sinh 1987: mã số 87
- Công dân sinh năm 2020: mã số 20
– 06 chữ số cuối: Mã số ngẫu nhiên từ 000001 đến 999999
Nơi Cấp Căn Cước Công Dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý CCCD của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý CCCD của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý CCCD của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý CCCD có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ CCCD tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Lệ Phí Cấp Căn Cước Công Dân
Mức thu lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Theo đó, mức lệ phí cấp Căn cước công dân như sau:
– Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số (CMND), CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD: 30.000 đồng/thẻ CCCD
– Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ CCCD
– Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ CCCD